3. Nhảy Xung hay Sung?
- Nhảy xung: Sai.
- Nhảy sung: Đúng.
Nghĩa: Diễn đạt hành động nhảy với sự hăng hái, nhiệt tình.- Ví dụ: Nhóm bạn trẻ nhảy sung trên sân khấu trong buổi biểu diễn.
4. Xung Quanh hay Sung Quanh?
Xung quanh: Đúng.
Nghĩa: Chỉ khu vực bao quanh hoặc gần một đối tượng.
- Ví dụ: Nhiều cây xanh được trồng xung quanh khuôn viên trường.
Sung quanh: Sai.
5. Xung Sức hay Sung Sức?
Sung sức: Đúng.
Nghĩa: Trạng thái dồi dào năng lượng, khỏe mạnh, tràn đầy nhiệt huyết.
- Ví dụ: Ở tuổi 30, anh ấy vẫn rất sung sức trong công việc.
Xung sức: Sai.
6. Xung Kích hay Sung Kích?
Xung kích: Đúng.
Nghĩa: Chỉ hành động tấn công mạnh mẽ hoặc nhiệm vụ tiên phong.
- Ví dụ: Các đội viên thanh niên luôn đi đầu trong phong trào xung kích.
Sung kích: Sai.
7. Xung Đột hay Sung Đột?
Xung đột: Đúng.
Nghĩa: Mâu thuẫn gay gắt giữa các bên, có thể về ý kiến, lợi ích hoặc hành động.