Phân Biệt Xung và Sung: Những Cặp Từ Dễ Nhầm Lẫn | Viết bởi Tân.

  • 430,000
  • Tác giả: admin
  • Ngày đăng:
  • Lượt xem: 43
  • Tình trạng: Còn hàng

3. Nhảy Xung hay Sung?

  • Nhảy xung: Sai.
  • Nhảy sung: Đúng.
    Nghĩa: Diễn đạt hành động nhảy với sự hăng hái, nhiệt tình.
    • Ví dụ: Nhóm bạn trẻ nhảy sung trên sân khấu trong buổi biểu diễn.

4. Xung Quanh hay Sung Quanh?

Xung quanh: Đúng.

Nghĩa: Chỉ khu vực bao quanh hoặc gần một đối tượng.

  • Ví dụ: Nhiều cây xanh được trồng xung quanh khuôn viên trường.

Sung quanh: Sai.

5. Xung Sức hay Sung Sức?

Sung sức: Đúng.

Nghĩa: Trạng thái dồi dào năng lượng, khỏe mạnh, tràn đầy nhiệt huyết.

  • Ví dụ: Ở tuổi 30, anh ấy vẫn rất sung sức trong công việc.

Xung sức: Sai.

6. Xung Kích hay Sung Kích?

Xung kích: Đúng.

Nghĩa: Chỉ hành động tấn công mạnh mẽ hoặc nhiệm vụ tiên phong.

  • Ví dụ: Các đội viên thanh niên luôn đi đầu trong phong trào xung kích.

Sung kích: Sai.

7. Xung Đột hay Sung Đột?

Xung đột: Đúng.

Nghĩa: Mâu thuẫn gay gắt giữa các bên, có thể về ý kiến, lợi ích hoặc hành động.